Bôi Trơn Mỡ
Nhớt Racing cao cấp Fully Synthetic Ester
United Oil tuyển nhà phân phối dầu nhớt

Từ khóa
Danh mục

Đang truy cập: 20
Trong ngày: 65
Trong tuần: 1456
Lượt truy cập: 1978398
Dầu nhớt CaltexDầu nhớt United Oil

Dầu tổng hợp - Dầu gốc khoáng và bán tổng hợp

 

Dầu tổng hợp (Fully Synthetic Oil) là gì?

Dầu tổng hợp là chất bôi trơn được tổng hợp từ các hợp chất hóa học nhân tạo. Dầu tổng hợp có thể được sản xuất bằng các thành phần dầu mỡ đã được điều chỉnh thay vì dầu thô toàn bộ, nhưng cũng có thể được tổng hợp từ các nguyên liệu thô khác.

Dầu tổng hợp được sử dụng để thay thế cho dầu gốc khoáng khi hoạt động trong điều kiện nhiệt độ khắc nghiệt.

 dầu tổng hợp

Dầu bán tổng hợp là gì? (Semi Synthetic Oil)

Dầu bán tổng hợp được pha trộn giữa dầu tổng hợp và dầu gốc khoáng. Dầu có giá thành rẻ hơn dầu tổng hợp và hiệu năng tốt hơn dầu gốc khoáng.

 

CÁC LOẠI DẦU GỐC

Theo phân loại của viện dầu khí Hoa Kỳ (API), dầu gốc được chia làm 5 nhóm dầu gốc nhóm I, dầu gốc nhóm II, dầu gốc nhóm III, dầu gốc nhóm IV, dầu gốc nhóm V. Dầu gốc nhóm I và nhóm II và nhóm III là dầu gốc khoáng và được sản xuất từ dầu mỏ. Dầu gốc nhóm IV và dầu gốc nhóm V được gọi là dầu gốc tổng hợp.

 

Dầu gốc nhóm I

Dầu gốc nhóm 1 là dầu gốc khoáng, có các hàm lượng các phân tử bão hòa nhỏ hơn 90% và/ hoặc hàm lượng lưu huỳnh lớn hơn 0.03%. Dầu có chỉ số độ nhớt nằm trong khoảng từ 80 đến 120.

 

Dầu gốc nhóm II

Dầu gốc nhóm 2 được tinh lọc từ dầu mỏ bằng phương pháp Hydrotreatment. Dầu có hàm lượng các phân tử bão hòa lớn hơn 90% và hàm lượng lưu huỳnh nhỏ hơn 0.03%. Dầu cũng có chỉ số độ nhớt nằm trong khoảng từ 80 đến 120. Nhờ việc hầu hết các phân từ hydrocarbon được bão hòa nên dầu gốc nhóm 2 có tính chất chống oxy hóa tốt hơn dầu gốc nhóm 1. Vì vậy ngày nay dầu gốc nhóm II được sử dụng phổ biến hơn dầu gốc nhóm I.

 

Dầu gốc nhóm III

Dầu gốc nhóm 2 được tinh lọc từ dầu mỏ bằng phương pháp Hydro Cracking. Dầu có hàm lượng các phân tử bão hòa lớn hơn 90%, hàm lượng lưu huỳnh nhỏ hơn 0.03% và chỉ số độ nhớt lớn hơn 120. Dầu gốc nhóm 3 có độ bên nhiệt cao hơn nhom 1 và nhóm 2.

 

Dầu gốc nhóm IV (PAO)

Poly-alpha-olefin (Viết tắt là PAO) là dầu gốc tổng hợp hoàn toàn được tạo ra bằng cách tổng hợp các phân tử alpha-olefin và được API xếp vào Group IV.

 

Dầu gốc nhóm V

Dầu gốc nhóm V được API định nghĩa là các loại dầu gốc không thuộc nhóm I, II III và nhóm IV. Các loại dầu gốc tổng hợp nhóm 5 phổ biến: diesters (được tạo ra thông qua phản ứng hóa học giữa dibasic acid với alcohol), polyolesters (được tao ra từ phản ứng giữa monobasic acid và polyhydric alcohol), polyalkylene glycols (được tạo ra từ phản ứng giữa ethylene hoặc propylene oxides và alcohol), phosphate esters (được tạo ra từ phản ứng giữa phosphoric acid and alcohol) và silicones.

 

phân loại dầu gốc theo API

Phân loại dầu gốc theo API (Viện Dầu Khí Hoa Kỳ) 

 

ƯU ĐIỂM CỦA DẦU TỔNG HỢP SO VỚI DẦU GỐC KHOÁNG

Có dãy nhiệt độ hoạt động rộng hơn dầu gốc khoáng.

Chỉ số độ nhớt cao hơn dầu gốc khoáng.

Độ ổn định cơ học và lực cắt tốt hơn dầu gốc khoáng.

Độ bay hơi thấp hơn nhiều so với dầu gốc khoáng.

Tính năng kháng oxy hóa và chống tạo cặn tốt.

Kéo dài thời gian thay dầu và hiệu quả kinh tế cao hơn.

 

ĐIỀU ÍT BIẾT VỀ DẦU GỐC

dầu tổng hợp và dầu gốc khoáng

Đôi khi dầu gốc nhóm III được xem như dầu gốc tổng hợp.

Khi chuyển sang sử dụng loại dầu mới cần lưu ý xem 2 loại dầu gốc có tương thích với nhau hay không.

Dầu khoáng Paraffinic đại diện cho dầu gốc nhóm I, nhóm II và nhóm III. Dầu khoáng Paraffinic có chỉ số độ nhớt VI và điểm chớp cháy cao hơn dầu khoáng gốc naphthenic. Mặc dầu gốc naphthenic là dầu gốc khoáng tuy nhiên nó được xem như dầu gốc nhóm 5 vì không đạt các tiêu chuẩn chất lượng của API về dầu gốc nhóm I, nhóm II và nhóm III. Cách tính chất duy nhất chỉ có ở nó giúp dầu gốc naphthenic có khả năng bôi trơn tốt cho dầu máy nén lạnh, dầu máy nén khí, dầu biến thế…

Dầu tổng hợp gốc ester (diesters và polyolesters) có nhiều ưu điểm khi nó khả năng phân huy sinh học và khả năng trộn lẫn với các dầu gốc khác.

So với các loại dầu khác thì dầu gốc polyalkylene glycols (PAGs) có chỉ số độ nhớt cao hơn, khả năng bôi trơn, độ ổn định oxy hóa và ổn định nhiệt cao hơn. PAGs có thể được sử dụng để pha chế dầu pha nước và không pha nước khong tạo cặn trong quá trình sử dụng. PAGs được sử dụng trong rất nhiều ứng dụng: máy nén khí, dầu phanh, dầu xích chịu nhiệt độ cao, dầu bánh răng, dầu gia công kim loại và các ứng dụng cấp độ an toàn thực phẩm Food-grade, các ứng dụng đòi hỏi khả năng chống cháy và khả năng phân hủy sinh học.

Dầu gốc phosphate esters có tính năng chống cháy tốt, dầu thường được sử dụng trong các tuabin thủy lực và máy nén vì các tính năng vượt trội của chúng.

Dầu gốc silicon thường được sử dụng trong các ứng dụng công nghiệp đòi hỏi khả năng chịu nhiệt rất cao, môi trường tiếp xúc với hóa chất, bức xạ và oxy. Dầu có tính trơ, thường được sử dụng cho các ứng dụng bôi trơn cho cao su.

 

ỨNG DỤNG CỦA DẦU TỔNG HỢP

Dầu tổng hợp được sử dụng cho những ứng dụng khắc nghiệt về nhiệt độ vượt quá khả năng làm việc của dầu khoáng để kéo dài thời gian sử dụng dầu, giảm thiểu bay hơi, tạo cặn, mài mòn… Các loại dầu tổng hợp: dầu động cơ tổng hợp, dầu thủy lực gốc tổng hợp, dầu máy nén khí gốc tổng hợp, dầu bánh răng, hộp số và bôi trơn xích chịu nhiệt gốc tổng hợp, ngoài ra còn được sử dụng để sản xuất mỡ bò gốc tổng hợp.

 kho dầu tổng hợp và dầu gốc khoáng

ƯU ĐIỂM VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA TỪNG LOẠI DẦU GỐC TỔNG HỢP

 

Dầu tổng hợp

Ưu điểm

Nhược điểm

Polyalphaolefins (PAOs)

Chỉ số độ nhớt cao, độ ổn định nhiệt và oxy hóa cao, điểm rót chảy thấp, không độc, tương thích với dầu gốc khoáng.

Khả năng phân hủy sinh học bị giới hạn, khả năng hòa tan phụ gia có giới hạn, dễ gây hiện tượng co seal.

Diesters và Polyesters

Không độc, có khả năng phân hủy sinh học, chỉ số độ nhớt cao, chịu nhiệt tốt và có thể pha trộn với dầu gốc khoáng.

Độ nhớt thấp, độ ổn định thủy phân kém. Khả năng tương thích với seal và sơn có giới hạn.

 

Phosphate Esters

Chống cháy tốt, phân hủy sinh học nhanh. Bảo vệ chống mài mòn và cào xướt tuyệt vời.

Chỉ số độ nhớt thấp, khả năng tương thích với seal có giới hạn. Không trộn lẫn với dầu gốc khoáng được và độ ổn định thủy phân ở mức trung bình.

Polyalkylene Glycols (PAGs)

Khả năng bôi trơn tuyệt vời, không độc, độ ổn định nhiệt và oxy hóa tuyệt vời, chỉ số độ nhớt VI cao.

Khả năng pha trộn với phụ gia ở mức nhẹ. Không pha trộn được với dầu khoáng. Khả năng tương thích với seal và sơn có giới hạn.

 

Silicones

Dầu có chỉ số độ nhớt cao nhất, độ ổn định nhiệt, ổn định cơ học và oxy hóa rất cao. Khả năng tương thích với seal tuyệt vời.

Không trộn lẫn được với dầu gốc khoáng và phụ gia được. Khả năng pha trộn và khả năng bôi trơn không tốt.

 

LỰA CHỌN DẦU GỐC PHÙ HỢP

Để lựa chọn được loại dầu phù hợp ta cần xem xét các yếu tố sau như: giá cả, khả năng tương thích với seal, tính tương thích với dầu khoáng, khả năng chống ăn mòn, độ ổn định oxy hóa, độ nhớt của dầu, điểm chớp cháy, điểm rót chảy và khoảng nhiệt độ hoạt động.

 

 đặc tính của dầu gốc khoáng và dầu gốc tổng hợp

              Bảng tính chất của các loại dầu gốc

 

Khi chọn mua dầu nhớt thương hiệu Caltex tại công ty chúng tôi, Quý khách hàng sẽ nhận được các lợi ích sau:

  • Đo độ sạch của dầu theo tiêu chuẩn NAS 1638, ISO 4406, SAE 4059. In kết quả trực tiếp bằng máy Laspac II-P-M-W, hãng stauff của Đức. Khi Quý công ty có yêu cầu.
  • Hỗ trợ sau bán hàng: tư vấn sử dụng dầu và test dầu miễn phí tại: Intertek Testing Services Singapore. Đồng thời tổ chức training kiến thức dầu mỡ nhờn cho cán bộ, nhân viên kỹ thuật vận hành tại nhà máy khi Quý Công ty có nhu cầu.

Thấu hiểu nhu cầu của khách hàng và phục vụ khách hàng tốt hơn luôn là mục tiêu hàng đầu của chúng tôi. Chúng tôi không ngừng nỗ lực để đem lại sự hài lòng ở mức cao nhất cho từng khách hàng.


 Tham gia hiệp hội kinh doanh dầu nhớt công nghiệp và vận tải để tìm kiếm khách hàng và nhà cung cấp dễ dàng hơn.

Mọi ý kiến thắc mắc, nhu cầu tư vấn về sản phẩm xin vui lòng liên hệ Mr Bảo

Hotline: 

0977543294 

0878246555

Email: moboitronhq@gmail.com



 
Phản hồi

Người gửi / điện thoại

Nội dung

 

CÔNG TY TNHH UNITED OIL VIỆT NAM

Địa chỉ văn phòng: 109 Nguyễn Bá Tòng, Phường 11, Quận Tân Bình, TP HCM

Hotline: 0977543294 - 0878246555

Kho hàng 1: 61/13 Đường Vĩnh Phú 41, Thuận An, Bình Dương.

Kho hàng 2: Thôn Nhơn Thọ 1, Xã Hòa Phước, Huyện Hòa Vang, TP Đà Nẵng.

Kho hàng 3: 82 Nguyễn Phúc Nguyên, Hương Long, TP Huế.

Kho hàng 4: 423 Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội.

Email: moboitronhq@gmail.com - MST 0313110360

Admin: Nguyễn Gia Quốc Bảo      

Tuyển cộng tác viên kinh doanh dầu nhớt

Tham gia HIỆP HỘI DẦU NHỚT VÀ PHỤ TÙNG VIỆT NAM để tìm kiếm nguồn hàng và khách hàng dễ dàng hơn!


Bôi Trơn Mỡ